Để thành lập một đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bạn phải cần nắm rõ các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Trong đó giấy phép kinh doanh vận tải là một loại giấy chứng nhận cần phải có khi tham gia vào lĩnh vực vận tải. Hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn tất cả những thông tin liên quan đến giấy phép kinh doanh vận tải, giấy tờ hồ sơ cần có, điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải mới và thông tin về mức xử phạt đối với các đơn vị vận tải không có giấy phép.
Khái niệm giấy phép kinh doanh vận tải
Định nghĩa kinh doanh vận tải theo điều 3 nghị định 86/2014/NĐ-CP là việc sử dụng các phương tiện vận tải để chuyên chở hành khách, hàng hóa trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không,… để tìm kiếm lợi nhuận. Kinh doanh vận tải có hai hình thức là không thu tiền trực tiếp và thu tiền trực tiếp
.
Giấy phép kinh doanh vận tải là giấy chứng nhận được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền, cho phép các doanh nghiệp vận tải hoạt động. Đây là loại giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa. Giấy phép kinh doanh vận tải là yếu tố quan trọng đảm bảo tính pháp lý cũng như tuân thủ các quy định trong ngành vận tải hàng hóa.
Đặc điểm của giấy phép kinh doanh vận tải
Giấy phép kinh doanh vận tải là loại giấy tờ chuyên biệt sử dụng trong ngành vận tải, được cấp sau khi đã sở hữu giấy đăng ký kinh doanh, xác thực hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách của doanh nghiệp.Giấy phép kinh doanh vận tải và giấy đăng ký kinh doanh là hai loại giấy tờ đặc biệt cần thiết giúp doanh nghiệp hoạt động đúng theo quy định của pháp luật. Để phân biệt rõ hơn về hai loại giấy phép này bạn có thể tham khảo bảng dưới đây.
Đặc điểm | Giấy đăng ký kinh doanh | Giấy phép kinh doanh vận tải |
Cơ quan cấp | Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp hoạt động | Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp hoạt động |
Trình tự xin cấp | Cấp trước giấy đăng phép kinh doanh vận tải | Đã có giấy đăng ký kinh doanh mới được cấp |
Thời hạn sử dụng | Không giới hạn | 7 năm |
Ghi chú | Mã ngành kinh doanh trong giấy đăng ký kinh doanh là điều kiện cần để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải |
Nếu doanh nghiệp vi phạm những quy định về kinh doanh vận tải, hoạt động trái phép, giải thể, phá sản hoặc có hơn 50% tài xế gây tai nạn nghiêm trọng sẽ bị thu hồi giấy đăng ký kinh doanh vận tải. Thời gian thu hồi phụ thuộc vào mức độ vi phạm được xem xét bởi cơ quan có thẩm quyền. Thời gian có thể từ vài tháng hoặc nặng hơn là không được cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải.
Tra cứu giấy phép kinh doanh vận tải online
Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải doanh nghiệp có thể tra cứu các thông tin liên quan đến giấy phép và thời hạn sử dụng trên trang web trực tuyến. Việc này giúp doanh nghiệp có thể chuẩn bị hồ sơ xin tái cấp để tránh trường hợp hết hạn giấy phép gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Các bước tra cứu giấy phép kinh doanh online được thực hiện như sau:
- Truy cập vào trang web cổng thông tin điện tử quốc gia tại đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx
- Ở ô tìm kiếm bên góc trái trang chủ nhập mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp. Hạn chế tìm kiếm bằng tên doanh nghiệp vì có thể bị trùng với các công ty khác.
- Trang thông tin sẽ trả về kết quả bao gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày bắt đầu hoạt động, tên người đại diện, tình trạng hoạt động tình trạng pháp lý,…
- Lúc này bạn có thể kiểm tra các thông tin về giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải trên kết quả hệ thống trả về.
Xin cấp mới hoặc đổi giấy phép kinh doanh vận tải
Trong trường hợp cần xin cấp mới hoặc cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, đảm bảo quá trình được diễn ra nhanh chóng.
Đối tượng xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Đối tượng xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải là các doanh nghiệp hợp tác xã Liên hiệp hợp tác xã Hộ kinh doanh vận tải. Đây là những cá nhân đơn vị đã thành lập và quản lý ngành nghề liên quan đến vận tải.
Điều kiện để được xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
- Doanh nghiệp đã tiến hành đăng ký kinh doanh.
- Có gắn thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện vận tải theo quy định.
- Người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải phải tốt nghiệp Trung cấp trở lên, đáp ứng trình độ chuyên ngành và đã có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý, vận tải tại các công ty, doanh nghiệp có liên quan đến ngành vận tải.
- Đảm bảo số lượng và chất lượng phương tiện vận tải, niên hạn sử dụng phù hợp với hình thức kinh doanh, có bãi đỗ xe theo quy định.
- Doanh nghiệp phải có đủ số lượng phương tiện vận tải thuộc quyền sở hữu của mình hoặc đối với xe thuê phải có quyền sử dụng hợp pháp.
- Trong trường hợp giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải liên quan đến hợp tác xã, phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, quy định rõ ràng về quyền trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham gia đối với phương tiện vận tải thuộc quyền sở hữu của xã viên.
- Đối với doanh nghiệp, phải có phương tiện vận tải chuyên biệt nếu vận tải bằng container, sở hữu từ 3 xe trở lên tùy theo nơi đặt trụ sở doanh nghiệp, phải tiến hành đăng ký ngành nghề rõ ràng với mã vận tải.
- Đối với doanh nghiệp vận tải đa phương thức trong nước và quốc tế, cần phải có giấy phép vận tải đa phương thức nội địa và giấy phép vận tải đa phương thức quốc tế trước khi đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải.
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao các loại văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử, vận tải hàng hóa bằng container).
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe, danh sách xe vận tải kèm theo giấy tờ đăng ký xe và chứng nhận an toàn kỹ thuật – bảo vệ môi trường.
- Bản sao phương án kinh doanh, văn bản quy định chức năng và biên bản nghiệm thu thiết bị giám sát hành trình đối với doanh nghiệp vận tải bằng container.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đối với hộ kinh doanh vận tải:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất, danh sách xe sử dụng kèm theo bản sao giấy tờ xe, bản nghiệm thu thiết bị giám sát hành trình.
Thủ tục xin cấp mới, cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải
Căn cứ vào Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, thủ tục xin cấp mới, cấp lại giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải như đã đề cập ở trên và nộp đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải và kiểm tra. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi sẽ được thông báo trực tiếp các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh vận tải bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh
Nếu hồ sơ đầy đủ và không cần bổ sung, sửa đổi, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, ra quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải, phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Mức phạt đối với đơn vị không có giấy phép kinh doanh vận tải
Quy định về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ tại Khoản 6, Điều 28, Nghị định 100/2019/NĐ-CP đối với hành vi kinh doanh vận tải không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị xử phạt hành chính với các mức phạt như sau:
- Đối với cá nhân: từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng
- Đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải: từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, đối với xe không có hoặc không đem theo giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải, bị phát hiện bởi cảnh sát giao thông sẽ được xử phạt theo quy định tại điểm D khoản 2 điều 24 Nghị định 46/2016/NĐ-CP từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Vậy nên bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết trước khi gia vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường.
Qua bài viết trên bạn cũng đã thấy được tầm quan trọng của giấy phép kinh doanh vận tải đối với các doanh nghiệp, đơn vị, hợp tác xã hoặc cá nhân đang có nhu cầu kinh doanh dịch vụ vận tải tại Việt Nam. Hi vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn thực hiện nhanh hơn các thủ tục, giấy tờ và điều kiện cần trước khi đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải.